trộn 490 g dd H2SO4 20% với 800g dd BaCl2 5,2% thu đc kết tủa A và dd B
a,tính khối lượng kết tủa A và C% của các chất trong dd B
b, cần lấy bn gam NaCl và bn gam nước để pha chế đc 1000g dd NaCl 15%
1 . Hòa tan 200g dd NACL 10% với 800g dd NACL 20% thu được dung dịch X . 100g dd X phản ứng vừa đủ với Mg dd AGNO3 3,4% thu được dd Y .Tính C% dd Y
2. một dd A chứa Mgcl2 và Bacl2 .Lấy 200 ml dd A cho tác dụng với dd Naoh dư được kết tủa B nung B đến khối lượng ko đổi đc 6g chất rắn .Lấy 400ml dd A cho tác dụng với H2So4 dư thu đc 46,6 g kết tủa .Tính nồng độ mỗi muối trong A
Bạn ơi , câu 1 sao dd NaCl lại tác dụng với NaCl v ?
1)Cần lấy bn gam H2SO4 và bn gam dd H2SO4 19,6% để đc 200g dd H2SO4 40%
2)cần lây bn gam dd NaCl 20% và bn gam dd NaCl 30% để pha chế thành 300g dd NaCl 26%
Bài 1:
\(m_{H_2SO_4.40\%}=200\times40\%=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-80=120\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4.19,6\%}=\frac{120}{100\%-19,6\%}=149,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4.19,6\%}=149,25\times19,6\%=29,253\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=80-29,253=50,747\left(g\right)\)
Bài 2:
Gọi \(m_{ddNaCl.20\%}=x\left(g\right)\Rightarrow m_{NaCl.20\%}=20\%x=0,2x\left(g\right)\)
\(m_{ddNaCl.30\%}=y\left(g\right)\Rightarrow m_{NaCl.30\%}=30\%y=0,3y\left(g\right)\)
\(m_{NaCl.26\%}=300\times26\%=78\left(g\right)\)
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=300\\0,2x+0,3y=78\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=120\\y=180\end{matrix}\right.\)
Vậy \(m_{ddNaCl.20\%}=120\left(g\right)\)
\(m_{ddNaCl.30\%}=180\left(g\right)\)
Cho 114g dd h2so4 20% vào 400g dd bacl2 5,2%. a) lập phương trình hoá học b) tính khối lượng kết tủa thu đc c) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau phản ứng
a, \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=114.20\%=22,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{22,8}{96}=0,2375\left(mol\right)\)
\(m_{BaCl_2}=400.5,2\%=20,8\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2375}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2375-0,1=0,1375\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 114 + 400 - 23,3 = 490,7 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1375.98}{490,7}.100\%\approx2,75\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{490,7}.100\%\approx1,49\%\end{matrix}\right.\)
Trộn lẫn 150 gam dd BaCl2 5,2% với 250 gam dd H2SO4 19,6% sau phản ứng được dd A
a) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
b) Dd A chứa những chất nào? Cần bao nhiêu ml dd NaOH 1,5M để phản ứng hết với các chất trong A
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\) (1)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{BaCl_2}=150\cdot5,2\%=7,8\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=250\cdot19,6\%=49\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCl_2}=\frac{7,8}{208}=0,0375\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,0375}{1}< \frac{0,5}{1}\) \(\Rightarrow\) BaCl2 phản ứng hết, H2SO4 còn dư
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=0,0375mol\) \(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,0375\cdot233=8,7375\left(g\right)\)
b) Dung dịch A gồm: \(HCl\) và \(H_2SO_{4\left(dư\right)}\)
PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\) (2)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\) (3)
Theo PTHH (1): \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{BaCl_2}=0,075mol=n_{HCl\left(2\right)}\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4625mol=n_{H_2SO_4\left(3\right)}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(2\right)}=0,075mol\\n_{NaOH\left(3\right)}=0,925mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=1mol\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\frac{1}{1,5}\approx0,67\left(l\right)=670\left(ml\right)\)
Trộn 400g dd BaCl2 5,2% với 100ml dd H2SO4 20% ( D=1,14g/ml) hãy tính:
a/ khối lượng kết tủa tạo thành.
b/ nồng độ phần trăm của các chất trong dd khi lọc bỏ kết tủa.
nBaCl2= 0,1 (mol)
nH2SO4 = 0,2327 (mol)
BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 \(\downarrow\) + 2HCl
bđ 0,1 0,2327 }
pư 0,1 \(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,2 } (mol)
spư 0 0,1327 0,1 0,2 }
mBaSO4 = 0,1 . 233 = 23,3 (g)
mdd(sau pư)= 400 + 1,14 . 100 - 23,3 =490,7 (g)
C%(H2SO4)=\(\frac{0,1327.98}{490,7}\) . 100% = 2,65%
C% (HCl) =\(\frac{0,2.36,5}{490,7}\) . 100% = 1,49%
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Trộn 200ml dd NaOH với 300ml dd CuCl2 3M. Sau phản ứng thu đc dd A và kết tủ B
a) Viết phương trình phản ứng. Xác định A và B
b) Tính KL kết tủa B
c) Tính Cm các chất trong dd thu đc sau phản ứng
Giúp mình với
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
\(n_{CuCl2}=3.0,3=0,9\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2|\)
2 1 2 1
0,9 1,8 0,9
A : Là natri clorua
B : đồng (II) hidroxit
b) \(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,9.1}{1}=0,9\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,9.98=88,2\left(g\right)\)
c) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,9.2}{1}=1,8\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{1,8}{0,5}=3,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
1.Trộn 400g dd BaCL2 5,2% với 100ml dd H2SO4 20%, D = 1,14g/ ml. Hãy tính:
a) Khối lượng kết tủa tạo thành.
b) Nồng độ % của chất trong dd sau khi lọc bỏ kết tủa.
Giúp mình với!
mBaCl2 = 400.5,2% = 20,8g
mH2SO4 = 100.1,14.20% = 22,8g
BaCl2 + H2SO4 = BaSO4 + 2HCl
208...... 98........... 233........ 2.36,5g
20,8..... 22,8.........
20,8/208 < 22,8/98 => BaCl2 phản ứng hết và H2SO4 còn dư
=> mBaSO4 = 20,8.233/208 = 23,3g
=> mHCl = 20,8.2.36,5/208 = 7,3g
=> mH2SO4 (dư) = 22,8 - 20,8.98/208 = 13g
mdd (trước ph.ư) = 400 + 100.1,14 = 514g
mdd (sau ph.ư) = 514 - 23,3 = 490,7g
=> C%HCl = 7,3/490,7 = 1,49%
=> C%H2SO4 (dư) = 13/490,7 = 2,65%
nbacl2= 400*5,2/(100*208)=0,1 mol
mdd h2so4= 100*1,14=114g
nh2so4=114*20/(100*98)=57/245 mol
bacl2+ h2so4-> baso4+ 2hcl
thấy 0,1< 57/245
=> sau pư bacl2 hết, h2so4 còn dư
nh2so4 dư=57/245-0,1=13/98
n baso4= nbacl2= 0,1 mol
=> mbaso4= 0,1*233=23,3g
mdd sau pư=400+114-23,3=490,7g
C% h2so4 dư=13/98*98*100/490,7=2,65%
C% hcl=0,1*2*36,5*100/490,7=1,49%